Bài thơ Chi_Lăng_động

Chữ Hán

千里巡邊殷鼓鼙,藩城蠻寨一醯雞。澗南澗北紅旗轉,軍後軍前青兕啼。漊瀨谷深於井底,支陵關險與天齊。臨風跋馬高回首,禁闕岧嶢雲氣西

Phiên âm

Thiên lý tuần biên ẩn cổ bềPhiên thành man trại nhất ê kêGiản nam giản bắc hồng kỳ chuyểnQuân hậu quân tiền thanh hủy đềLâu lại cốc thâm ư tỉnh đểChi Lăng quan hiểm dữ thiên tềLâu phong bạt mã cao hồi thủCấm khuyết thiều nghiêu vân khí tê

Dịch nghĩa

Đi nghìn dặm tuần tra biên giới, trống trận vang ầm,Thành Phiên, trại Mán bé bằng con sâu.Phía nam, phía bắc dòng suối, cờ hồng lay động,Đằng trước, đằng sau đội quân, trâu rừng rống vang.Hang Lâu Lại sâu hơn đáy giếng,Ải Chi Lăng hiểm bằng lên trời.Trước gió ghì cương ngựa, lên cao ngoảnh đầu nhìn,Cửa khuyết cao chót vót ở tầng mây phía tây.

Dịch thơ

Nổi trống tuần biên bước dặm ngàn,Xem tày trùng nhỏ khóm Phiên, Man.Quạt cờ đồng đội che đầu núi,Gầm thét ba quân kéo một đoàn.Lâu Lại hang sâu dò khó tới,Chi Lăng cửa hiểm vượt khôn toan.Ngựa dong trước gió nghiêng đầu ngắm,Cung khuyết mây đài lúc rợp tan.